CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ……/HANDICO, HANDIRESCO – HĐMB ngày …. tháng… năm 2024

Căn hộ thuộc nhà chung cư HANDICO COMPLEX (Tòa nhà NO1)

Công trình hỗn hợp văn phòng, dịch vụ thương mại, nhà ở và nhà trẻ và các hạng mục liên quan thuộc Dự án Khu hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở – Handico Complex

Địa điểm: Ô đất 3.10-NO đường Lê Văn Lương, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

hợp đồng mua bán căn hộ handico complex

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này được lập, cam kết thực hiện bởi Các bên dưới đây:

BÊN BÁN CĂN HỘ: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội (sau đây gọi tắt là Bên Bán).

– Đại diện bởi: Ông                                     Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

(Theo Giấy ủy quyền số 308/UQ-TCT ngày 02/03/2023 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội)

– Địa chỉ: Số nhà 34 phố Hai Bà Trưng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

– Điện thoại: (84-24) 3.938 7799           Fax:(84-24) 3.938 7799

– Mã số thuế: 0100977705

– Số tài khoản: 2110012455

– Mở tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội

BÊN MUA CĂN HỘ:

(sau đây gọi tắt là Bên Mua).

– Ông(Bà)/Côngty: ………………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số….hoặc mã số doanh nghiệp số:…………….cấp ngày:…./…./….., tại…………..(nếu là tổ chức)

– Đại diện bởi Ông/Bà (nếu Bên Mua là tổ chức) Chức vụ:…………………..

– Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số….. (nếu có).

– Số CMND (hộ chiếu): …………………..cấp ngày: …./…./….., tại……………….

– Hộ khẩu thường trú/Địa chỉ trụ sở chính: ………………………(nếu là cá nhân)

– Số CMND (hộ chiếu):……….cấp ngày: …./…./….., tại………. (nếu là cá nhân)

– Địa chỉ trụ sở chính (nếu là tổ chức)/Địa chỉ thường trú (nếu là cá nhân): …………

– Địa chỉ liên hệ (để nhận thông báo và các thông tin liên quan): ………………

– Điện thoại: ………………….. Fax (nếu có): …………………. Email…………….

– Số tài khoản (nếu có): ………………………. tại Ngân hàng……………………….

– Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………………..

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong Nhà chung cư được bán kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt của Công trình hỗn hợp văn phòng, dịch vụ thương mại, nhà ở và nhà trẻ thuộc Dự án Khu hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở tại ô đất số 3.10-NO đường Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội do Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội và Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong Tòa nhà NO1 (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích khác mà Bên mua sẽ mua từ Bên bán theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong Tòa nhà NO1 không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán cùng với căn hộ tại hợp đồng này;

1.2. “Nhà chung cư” là toàn bộ “Tòa nhà NO1” có căn hộ mua bán do Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội và Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội làm đồng chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, văn phòng, diện tích kinh doanh thương mại, nhà trẻ và các công trình tiện ích chung, kể cả phần khuôn viên (nếu có) của Công trình hỗn hợp văn phòng, dịch vụ thương mại, nhà ở và nhà trẻ thuộc Dự án Khu hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở tại ô đất số 3.10-NO đường Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;

1.3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các Phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;

1.4. “Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp đồng này;

1.5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên bán căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

1.6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;

1.7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt (Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào…..); diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua căn hộ;

1.8. “Phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Mua theo quy định của Luật Nhà ở;

1.9. “Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên Bán theo quy định của Luật Nhà ở;

1.10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Khoản 11.3 Điều 11 của hợp đồng này;

1.11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác bán; khoản tiền này được tính vào tiền bán và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư;

1.12. “Dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà NO1” là các dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà NO1 nhằm đảm bảo cho Tòa nhà NO1 hoạt động bình thường;

1.13. “Bảo trì Tòa nhà NO1” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng Tòa nhà NO1; hoạt động bảo trì Tòa nhà NO1 bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng Tòa nhà NO1; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm Tòa nhà NO1;

1.14. “Bản Nội quy Tòa nhà NO1” là bản Nội quy quản lý, sử dụng Tòa nhà NO1 được đính kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở;

1.15. “Đơn vị quản lý vận hành Tòa nhà NO1” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành Tòa nhà NO1 sau khi Tòa nhà NO1 được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;

1.16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của Pháp luật đất đai;

1.17. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp đồng này;

1.18. “Bên” có nghĩa là Bên Mua hoặc Bên Bán;

1.19. “Hai bên” có nghĩa là cả hai Bên Mua và Bên Bán;

1.20. “Phụ lục hợp đồng” là văn bản đính kèm hợp đồng do hai bên đã thỏa thuận và ký kết;

1.21. “Dự án” là Dự án Khu hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở tại ô đất 3.10-NO Lê Văn Lương, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội do Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội và Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội làm Liên danh Chủ đầu tư;

1.22. “Chủ đầu tư” là Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội và Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội;

1.23. “Ngày” có nghĩa là tất cả các ngày dương lịch trong tháng bao gồm ngày Thứ bảy và Chủ Nhật, ngày nghỉ lễ của Việt Nam.

Điều 2: Đặc điểm của căn hộ mua bán

Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua một (01) căn hộ của Toà nhà NO1 thuộc Dự án Khu hỗn hợp văn phòng cho thuê và Nhà ở tại ô đất số 3.10-NO đường Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội  với đặc điểm như sau:

2.1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:

a/ Căn hộ số: ………. Tầng: ………  Đơn nguyên: ………. của Toà nhà NO1 thuộc Dự án Khu hỗn hợp văn phòng cho thuê và Nhà ở tại ô đất số 3.10-NO đường Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội (có Phụ lục số 01-1[Đặc điểm căn hộ mua bán] và Phụ lục số 01-2  [Danh mục vật liệu hoàn thiện] xây dựng bên trong và bên ngoài của căn hộ đính kèm).

b/ Diện tích sử dụng căn hộ là: ……… m2 (Bằng chữ: …………….. mét vuông).

Chi tiết Diện tích sử dụng căn hộ theo Phụ lục số 01-1[Đặc điểm căn hộ mua bán]. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại Khoản 1.8 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Hai bên nhất trí rằng, Diện tích sử dụng Căn hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ (tối đa không quá 5%). Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn hộ cho Bên Bán theo Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế khi bàn giao Căn hộ; trong trường hợp Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế chênh lệch trong phạm vi nhỏ hơn 1% (Một phần trăm) so với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này thì Hai bên không phải điều chỉnh lại Giá bán căn hộ. Nếu Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế chênh lệch từ 1% (Một phần trăm) trở lên so với diện tích ghi trong Hợp đồng này thì Giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn hộ.

Trong Biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong Phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ Diện tích sử dụng căn hộ thực tế khi bàn giao căn hộ, Diện tích sử dụng căn hộ chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và Phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. Diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo Diện tích sử dụng căn hộ thực tế khi bàn giao căn hộ.

c/ Diện tích sàn xây dựng căn hộ là: ………. m2 (……………. mét vuông) diện tích này được tính theo quy định tại Khoản 1.7 Điều 1 của Hợp đồng này.

d/ Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để ở.

e/ Năm hoàn thành việc xây dựng: 2025

2.2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 2.1 Điều 2:

  1. Lô đất 3.10-NO đường Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
  2. Tờ bản đồ số: ….. do …./…lập.
  3. c) Diện tích ô đất: 225 m2.

Điều 3. Giá bán Căn hộ; Kinh phí bảo trì; Phương thức và thời hạn thanh toán

3.1. Giá bán Căn hộ:

a/ Giá bán Căn hộ được tính theo công thức: Diện tích sử dụng căn hộ (x) Đơn giá tính cho 01m2 (một mét vuông) Diện tích sử dụng căn hộ, cụ thể là: ……m2 sử dụng (x)  ………… đồng/1m2 sử dụng  = …… đồng (Bằng chữ: …………..).

Giá bán Căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm: Giá trị quyển sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư, trong đó bao gồm:

– Giá bán căn hộ (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là:……….. đồng (Bằng chữ ……….)

– Thuế Giá trị gia tăng: ……… đồng (Bằng chữ: ……………….). Khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là: …….. đồng. (Bằng chữ ………………)

b/ Giá bán Căn hộ quy định tại Mục a Khoản 3.1 Điều này chưa bao gồm các khoản sau:

– Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của Pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;

– Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: Dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;

– Kinh phí quản lý vận hành Nhà chung cư hàng tháng: Kể từ ngày bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Khoản 8.2 Điều 8 của Hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại Khoản 11.4. Điều 11 của Hợp đồng này.

– Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm được phân bổ cho Diện tích sử dụng Căn hộ theo quy định.

– Thuế đất hàng năm của 936 m2 đất để xây dựng tầng hầm mở rộng (thuộc sở hữu chung của nhà chung cư):

+ Tiền thuê đất của 936 m2 đất để xây dựng tầng hầm mở rộng công trình NO1 trong thời gian xây dựng (đến hết năm 2024) đã được tính trong tổng mức đầu tư.

+ Tiền thuê đất trả tiền hàng năm của 936 m2 đất để xây dựng tầng hầm mở rộng công trình NO1 (từ năm 2025 (năm công trình đưa vào sử dụng) đến 23/5/2063) theo Quyết định số 4037/QĐ-UBND ngày 27/08/2021 của UBND Thành phố, Liên danh chủ đầu tư sẽ chi trả theo thông báo của cơ quan thuế hàng năm.

c/ Bên Mua cam kết rằng kể từ ngày bàn giao Căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, internet… cho nhà cung cấp dịch vụ.

3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua Ngân hàng theo quy định pháp luật. Hình thức chuyển khoản qua Ngân hàng như sau:

3.2.1. Thông tin tài khoản của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội

Đơn vị thụ hưởng: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội

Số tài khoản: 2110012455

Mở tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội

3.2.2. Thông tin tài khoản (để thu 2% kinh phí bảo trì) của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội

Đơn vị thụ hưởng: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội

Số tài khoản: 8660002953

Mở tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội

3.2.3. Thông tin tài khoản phong tỏa (để thu 5% Tổng giá bán căn hộ sau thuế của “Thanh toán đợt 3”) của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội

Đơn vị thụ hưởng: Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội

Số tài khoản: 8690002954

Mở tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội

Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.

3.3. Thời hạn thanh toán:

a/ Tiến độ thanh toán tiền mua Căn hộ:

* Bên Mua sẽ thanh toán cho Bên Bán các đợt như sau:

– Thanh toán đợt 1: Trong thời gian (07) bảy ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán 30% Giá bán Căn hộ với số tiền là: ………. đồng (Bằng chữ: ………………………………..…….……đồng) vào tài khoản tại Mục 3.2.1 Khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này.

– Thanh toán đợt 2: Sau khi đổ bê tông xong Sàn tầng …. Tòa nhà NO1, Bên Mua thanh toán tiếp cho Bên Bán 20% Giá bán căn hộ theo thông báo của Bên Bán, với số tiền là: ………….. đồng (Bằng chữ: …………………..) vào tài khoản tại Mục 3.2.1 Khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này.

– Thanh toán đợt 3: Sau khi đổ bê tông xong Sàn tầng …. Tòa nhà NO1, Bên Mua thanh toán tiếp cho Bên Bán 20% Giá bán căn hộ theo thông báo của Bên Bán, với số tiền là: ………….. đồng (Bằng chữ: …………………..) vào tài khoản tại Mục 3.2.1 Khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này.

– Thanh toán đợt 4: Sau khi việc xây dựng Tòa nhà NO1 được hoàn thành, Bên Mua thanh toán tiếp cho Bên Bán 25% Giá bán Căn hộ cho Bên Bán theo thông báo bàn giao căn hộ (kèm theo nội dung đề nghị thanh toán Đợt ….. , với số tiền là: ………. đồng (Bằng chữ: ………………..đồng), vào tài khoản tại Mục 3.2.1 Khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này.

Số tiền 2% kinh phí bảo trì được nộp cùng “Thanh toán đợt 4” với số tiền là: …………………. đồng (Bằng chữ: ………………………………………….đồng), vào tài khoản tại mục 3.2.2 Khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này.

Số tiền còn lại 5% Giá bán căn hộ sau thuế là: …… đồng (Bằng chữ: ………………………………………………………………………………… đồng). Bên Mua phải nộp cùng “Thanh toán đợt 4” vào tài khoản tại Mục 3.2.3 Khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này. Số tiền này được Ngân hàng cam kết với Bên Mua chỉ giải tỏa cho Bên Bán sau khi Bên Mua nhận được Giấy chứng nhận mang tên Bên Mua.

Trường hợp, trong vòng thời gian 30 (ba mươi) ngày liên tục kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo cho Bên Mua về việc phối hợp và cung cấp các giấy tờ để Bên Bán hỗ trợ làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận (nêu rõ trong thông báo) nhưng Bên Mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì Bên Mua được coi là tự nguyện đi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận, đồng thời Bên Bán thông báo cho Ngân hàng giải tỏa cho Bên Bán giá trị ký quỹ 5% nêu trên mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua.

Trường hợp Bên Mua có văn bản gửi Bên Bán về việc tự nguyện đi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận thì: Sau thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên Bán bàn giao đầy đủ hồ sơ pháp lý để Bên Mua tự làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho căn hộ của Bên Mua và Ngân hàng không nhận được bất kỳ khiếu nại phù hợp quy định nào từ Bên Mua thì Ngân hàng tự động giải tỏa cho Bên Bán giá trị ký quỹ 5% nêu trên.

* Thanh toán giá trị phần diện tích chênh lệch (nếu có)

Trong trường hợp tại thời điểm bàn giao Căn hộ, Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế của Căn hộ chênh lệch từ 1% (Một phần trăm) trở lên so với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp Đồng này thì Giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện tích sử dụng Căn hộ đo đạc thực tế khi bàn giao Căn hộ. Theo đó, giá trị của phần diện tích chênh lệch sẽ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 (một mét vuông) Diện tích sử dụng Căn hộ như quy định tại Mục a Khoản 3.1 Điều 3 của Hợp đồng này (x) với phần chênh lệch giữa Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế ghi nhận trong Biên bản bàn giao Căn hộ và Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp Đồng này (sau đây gọi là “Giá trị của phần diện tích chênh lệch”).

Trong trường hợp Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế lớn hơn Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp Đồng này, Bên Mua sẽ phải thanh toán Giá trị của phần diện tích chênh lệch cho Bên Bán trong vòng thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký Phụ lục Hợp đồng điều chỉnh Diện tích và Giá Bán Căn hộ.

Trong trường hợp Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế nhỏ hơn Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp Đồng này, Giá trị của phần diện tích chênh lệch sẽ được Bên Bán thanh toán cho Bên Mua trong vòng thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký Phụ lục Hợp đồng điều chỉnh Diện tích và Giá Bán Căn hộ.

Hai bên có trách nhiệm ký kết Phụ lục Hợp đồng điều chỉnh Diện tích sử dụng căn hộ trong trường hợp có chênh lệch về diện tích trong ngày Các bên ký Biên bản bàn giao.

b/ Thời hạn thanh toán Kinh phí bảo trì Phần sở hữu chung của Tòa nhà NO1:

Sau khi việc xây dựng công trình được hoàn thành, Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% giá bán căn hộ trước thuế theo thông báo bàn giao căn hộ của Bên Bán (cùng thời hạn thanh toán Đợt ……. khi nhận bàn giao căn hộ) với số tiền theo quy định tại Điểm a Khoản 3.1 Điều 3 là: …… đồng (Bằng chữ:…………………………………………..……..), vào tài khoản tại mục 3.2.2 Khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này.

Tòa nhà NO1 là Toà nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, phân chia riêng biệt được phần sở hữu chung của khu căn hộ và khu văn phòng, dịch vụ thương mại, nhà trẻ. Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định tại tại Điều 36 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

Điều 4: Chất lượng, tiến độ công trình:

4.1. Chất lượng công trình:

a/ Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong Hợp đồng này.

b/ Bên Bán thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (nếu có) phục vụ nhu cầu ở tại Tòa nhà NO1 của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung Dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy định, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.

4.2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:

Giai đoạn 1: Thi công xong phần đài giằng móng vào tháng 03/2023.

Giai đoạn 2: Đổ bê tông xong sàn tầng 15 (dự kiến) vào tháng 01/2024.

Giai đoạn 3: Đổ bê tông xong sàn tầng mái (dự kiến) vào tháng 05/2024.

Giai đoạn 4: Hoàn thành thi công, nghiệm thu, Dự kiến vào Quý I/2025.

4.3. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc;  Hệ thống công trình hạ tầng xã hội: Nhà trẻ đã được UBND quận Thanh Xuân đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán:

5.1. Quyền của Bên Bán:

a/ Yêu cầu Bên Mua trả đủ tiền mua căn hộ đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này và được tính lãi suất chậm trả trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại Khoản 12.1 Điều 12 của Hợp đồng này;

b/ Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;

c/ Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua cho đến khi Bên mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

d/ Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua (hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;

đ/ Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Tòa nhà NO1 có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của Pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên Mua;

e/ Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị Tòa nhà NO1; ban hành Bản nội quy Tòa nhà NO1; thành lập Ban quản trị Tòa nhà NO1; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành Tòa nhà NO1 kể từ khi đưa Tòa nhà NO1 vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Tòa nhà NO1 được thành lập;

g/ Đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng này;

h/ Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

i/ Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với Phần sở hữu riêng của Bên Bán theo đúng thiết kế phê duyệt; được quyền sử dụng, sở hữu chung đối với Phần sở hữu chung của Tòa nhà NO1;

j/ Được toàn quyền sở hữu đối với Căn hộ và có các quyền hợp pháp khác đối với Căn hộ cho đến thời điểm hoàn thành việc bàn giao Căn hộ cho Bên Mua;

k/ Yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ giấy tờ, các khoản thuế, phí và lệ phí để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận cho Bên Mua theo quy định của Pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận);

l/ Các quyền khác được quy định tại Hợp Đồng và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của Bên Bán:

a/ Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa nhà NO1 và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) Bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) Bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua bán, 01 (một) Bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa nhà NO1 có căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;

b/ Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao nhà thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;

c/ Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Tòa nhà NO1 theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;

d/ Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa bàn giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định nêu tại Điều 9 của Hợp đồng này;

đ/ Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;

e/ Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp,….;

f/ Nộp tiền sử dụng đất Tòa nhà NO1 phân bổ cho Diện tích sử dụng căn hộ theo quy định (nếu có) và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;

g/ Làm thủ tục gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua;

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp Bên Mua có văn bản gửi Bên Bán về việc tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;

h/ Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Toà nhà NO1; Thực hiện các nhiệm vụ quản lý, vận hành toà nhà khi Tòa nhà NO1 chưa thành lập được Ban quản trị;

i/ Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có đề nghị của Bên Mua theo quy định của pháp luật;

j/ Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

k/ Nộp Kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại Mục b Khoản 3.3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật;

l/ Có trách nhiệm bảo vệ thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của Bên Mua cho bên thứ 3 khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

  1. m) Có trách nhiệm ký Hợp đồng bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách do Ngân hàng nhà nước công bố để Ngân hàng thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của Bên Bán đối với các khách hàng mua Căn Hộ tại Dự án khi Bên Bán không bàn giao Căn Hộ theo đúng tiến độ đã cam kết;

n/ Tạo điều kiện cho Bên Mua trong việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đối với bên thứ ba (nếu có);

o/ Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về xây dựng (Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận).

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua:

6.1 Quyền của Bên Mua:

a/ Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

b/ Được sử dụng 01 chỗ để xe đạp, 02 chỗ để xe máy tại khu để xe chung trong tầng hầm của tòa nhà và phải trả phí dịch vụ trông giữ xe theo quy định.

 Việc bố trí chỗ để xe ô tô của Tòa nhà phải bảo đảm nguyên tắc ưu tiên cho các chủ sở hữu nhà chung cư trước sau đó mới dành chỗ để xe công cộng;

c/ Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại mục g khoản 5.2 Điều 5 của hợp đồng này);

d/ Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của Pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

e/ Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;

f/ Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (nếu có) theo đúng nội dung, tiến độ dự án được phê duyệt;

g/ Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Khoản 4.3 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5% (năm phần trăm) so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;

h/ Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị Toà nhà NO1 khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị Tòa nhà NO1 theo quy định của Pháp luật;

i/ Đề nghị Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng theo quy định của Pháp luật;

j/ Yêu cầu Bên Bán nộp Kinh phí bảo trì Phần sở hữu chung của Tòa nhà NO1 theo đúng thỏa thuận tại Điểm b Khoản 3.3 Điều 3 của Hợp đồng này;

  1. k) Được yêu cầu Bên Bán cấp bản sao Hợp đồng bảo lãnh bán nhà ở hình thành trong tương lai khi ký kết hợp đồng;

l/ Thực hiện các quyền khác được quy định tại Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng.

6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua

a/ Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên Bán;

b/ Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

c/ Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn hộ của Bên Bán); phải thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của Pháp luật, kể cả trường hợp Bên Mua chưa sử dụng Căn hộ;

d/ Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa đưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà NO1;

e/ Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này;

f/ Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc … và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua;

g/ Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại Mục 11.4.1 Khoản 11.4 Điều 11 của Hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn hộ; Chấp hành các quy định về Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy Tòa nhà NO1 (Phụ lục số 02) đính kèm theo Hợp đồng này; Nộp kinh phí bảo trì bổ sung được thực hiện theo Luật nhà ở và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn hiện hành;

h/ Tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Tòa nhà NO1;

i/ Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

j/ Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

k/ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

  1. l) Cung cấp các hồ sơ, giấy tờ và nộp các chi phí liên quan khi Bên Bán yêu cầu để thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận;

m/ Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao Căn hộ theo đúng quy định của Hợp đồng;

n/ Trước khi Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua không có quyền sử dụng hoặc cư trú trong Căn hộ;

o/ Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Phần sở hữu riêng của Bên Bán phù hợp với thiết kế được duyệt và quy định của pháp luật có liên quan;

p/ Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của Pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với Phần sở hữu chung của Tòa nhà NO1;

  1. q) Nếu Bên mua làm mất hoặc hư hỏng Hợp đồng thì Bên Bán sẽ không ký hợp đồng mới cho Bên Mua mà chỉ có trách nhiệm cấp cho Bên Mua 01 bản sao Hợp đồng này;

s/ Tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý vận hành/đơn vị cải tạo sửa chữa trong việc bảo trì, cải tạo sửa chữa, khắc phục sự cố và quản lý vận hành nhà chung cư đối với phần diện tích thuộc sở hữu chung và phần diện tích sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác trong nhà chung cư trường hợp liên quan đến phần diện tích sở hữu riêng bên trong căn hộ của mình;

r/ Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng, các Phụ lục kèm theo.

Điều 7: Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan

7.1.  Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn hộ;

7.2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán, chuyển nhượng, tặng cho, để thừa kế Căn hộ đã mua cho người khác;

7.3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

7.4 Bên Mua phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm được phân bổ cho Diện tích sử dụng Căn hộ tại Nhà chung cư trên cơ sở thông báo nộp thuế hàng năm của Cơ quan thuế và của các cơ quan có thẩm quyền;

Điều 8: Giao nhận căn hộ:

8.1. Điều kiện giao nhận Căn hộ: Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Nhà chung cư, Căn hộ như quy định chi tiết tại Khoản 8.3 Điều này và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nếu có) của Nhà chung cư theo Dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực như quy định chi tiết tại Điều 4 của Hợp đồng; Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế không nhỏ hơn/lớn hơn quá 5% so với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này; Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thanh toán đến hạn được quy định chi tiết tại Điều 3 của Hợp đồng và các điều kiện bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng được đáp ứng, Bên Bán sẽ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua. Tại thời điểm bàn giao, Căn hộ sẽ được bàn giao cho Bên Mua phù hợp với thỏa thuận của Các bên theo Hợp đồng. Tuy nhiên Các bên thống nhất rằng:

a/ Tại thời điểm bàn giao Căn hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn hộ có khiếm khuyết, sai sót so với mô tả tại Hợp đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên bản bàn giao Căn hộ (theo mẫu của Bên Bán) hoặc bảng đề nghị sửa chữa. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn như được Các bên thống nhất tại Biên bản bàn giao hoặc bảng đề nghị sửa chữa. (i) Đối với trường hợp Bên Mua ký bảng đề nghị sửa chữa và chưa nhận bàn giao Căn hộ, sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc khắc phục những điểm không phù hợp của Căn hộ so với Hợp đồng như đã được liệt kê trong bảng đề nghị sửa chữa, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn giao Căn hộ và Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn giao Căn hộ phù hợp với quy định tại Khoản 8.4 Điều 8 dưới đây. (ii) Đối với trường hợp Bên Mua ký Biên bản bàn giao, để tránh nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp, Các bên thống nhất rằng mọi khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn hộ được ghi trong Biên bản bàn giao sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành đối với Căn hộ;

b/ Trường hợp các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Mua không phù hợp với thông số kỹ thuật của Căn hộ như mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này, Bên Bán có quyền từ chối thực hiện sửa chữa, khắc phục. Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được ý kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán (nêu rõ lý do), Bên Mua có thể gửi thông báo khiếu nại tới Bên Bán (nêu rõ lý do) và Các bên sẽ cùng xem xét, khắc phục, trong trường hợp phát sinh tranh chấp thì việc giải quyết sẽ được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng.

8.2. Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua, Dự kiến vào Quý I/2025 (sau đây gọi tắt là: “Ngày bàn giao dự kiến”).

Việc bàn giao Căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được sớm hoặc chậm hơn tối đa là 90 ngày kể từ Ngày bàn giao dự kiến; Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do khi căn hộ bị chậm bàn giao.

Trước ngày bàn giao căn hộ là 15 ngày, Bên Bán phải gửi thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn hộ.

8.3. Căn hộ được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà Các bên đã thỏa thuận theo Hợp đồng trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm e Khoản 5.1 Điều 5 của Hợp đồng này;

8.4. Vào ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn hộ so với thỏa thuận trong Hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại Diện tích sử dụng thực tế Căn hộ và ký vào Biên bản bàn giao Căn hộ.

Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 15 ngày hoặc đến nhưng không kiểm tra hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại Điểm g Khoản 6.1 Điều 6 của Hợp đồng) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo Thông báo bàn giao Căn hộ của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao Căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này.

8.5 Kể từ thời điểm Hai bên ký Biên bản bàn giao Căn hộ hoặc ngày Bên Mua được xem là đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo quy định tại Khoản 8.4 Điều này, Bên Mua được toàn quyền sử dụng Căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn hộ mua bán trừ trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn hộ này.

Trường hợp đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên Bán và Căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng này mà Bên Mua không và/hoặc chưa nhận bàn giao thì Bên Bán được quyền tính thêm khoản chi phí bảo vệ Căn hộ là: 100.000 đồng/ngày (Bằng chữ: Một trăm nghìn đồng/ngày) tính từ thời điểm hết hạn nhận bàn giao đến khi Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ.

Điều 9: Bảo hành nhà ở

9.1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật Kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở 2014  và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.

9.2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình Tòa nhà NO1 vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ.

9.3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước, hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở (nếu có) thì Bên Bán thực hiện bảo hành, sửa chữa, thay thế theo thời hạn và các quy định của nhà sản xuất.

Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách sửa chữa hoặc thay thế chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện.

9.4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành đồng thời phải áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý để hạn chế tối đa các thiệt hại (nếu có). Trong thời hạn 03 (ba) đến 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm đến Căn hộ kiểm tra và cùng Bên Mua xác định công việc và thỏa thuận thời gian tiến hành bảo hành, trừ những trường hợp khẩn cấp theo thông báo của Bên Mua. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.

9.5. Thời gian bảo hành Căn hộ là 60 tháng kể từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà ở vào sử dụng theo quy định của Pháp luật về xây dựng. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở (nếu có) thì bảo hành theo thời hạn của nhà sản xuất.

9.6. Bên Bán không thực hiện việc bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:

– Hao mòn và khấu hao thông thường;

– Hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản do bên thứ 3 gây ra;

– Hư hỏng do Sự kiện bất khả kháng;

– Đã hết thời hạn bảo hành theo quy định;

– Bên Mua đã sửa chữa, cải tạo hoặc thay đổi so với thiết kế ban đầu.

– Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán;

9.7. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung của Tòa nhà NO1 được thực hiện theo quy định của Pháp luật về nhà ở.

Điều 10: Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

10.1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp (i) quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng này, hoặc (ii) Căn hộ sau khi Bên Mua đã được bàn giao trước khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của Pháp luật và thỏa thuận khác của Các bên (nếu có).

10.2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn hộ từ Bên Bán hoặc đã nhận bàn giao nhà ở từ Bên Bán nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba thì Các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định của Pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng Hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên Mua;

10.3. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của Pháp luật:

a/ Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng cho bên thứ ba;

b/ Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

c/ Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng hợp đồng;

d/ Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua trong hợp đồng này;

e/ Các điều kiện khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

10.4. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản 10.2 và Khoản 10.3 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà NO1 đính kèm theo hợp đồng này

Điều 11: Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, các công trình dịch vụ của Tòa nhà NO1 và phần sở hữu chung, các công trình dịch vụ của toàn bộ Dự án

11.1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này. Bên Mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung của Tòa nhà NO1 được quy định tại Khoản 11.3 của Điều này.

11.2. Bên Bán có quyền sở hữu riêng đối với các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán, bao gồm: Các Căn hộ, phần diện tích khác chưa bán hết của Tòa nhà NO1 và phần diện tích được sử dụng vào mục đích kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng và nhà trẻ tại Tòa nhà NO1 theo Dự án được phê duyệt; Bên Bán được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà NO1 được quy định tại Khoản 11.3 Điều này.

11.3. Các phần diện tích và trang thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Tòa nhà NO1 bao gồm:

a/ Phòng sinh hoạt cộng đồng, không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao Tòa nhà, tường phân chia các Căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, phòng rác, phòng/hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình (nếu có), hệ thống thoát nước thải, bể phốt, hệ thống chống sét, hệ thống tiếp địa an toàn, hệ thống thông gió điều áp, hệ thống PCCC, máy phát điện dự phòng, trạm biến áp (trong trường hợp Trạm biến áp chưa được tiếp nhận chính thức của cơ quan điện lực) và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu Tòa nhà NO1;

b/ Tầng hầm và/hoặc nơi để xe (ô tô, xe đạp, xe cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh, hệ thống đỗ xe cơ khí) được xây dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại phần diện tích khác trong hoặc ngoài Tòa nhà NO1;

c/ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa nhà NO1 trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho nhà nước hoặc giao cho Bên Bán quản lý theo nội dung Dự án đã được phê duyệt;

d/ Các công trình công cộng (trừ diện tích tầng 1 và tầng 2 chức năng dịch vụ thương mại, văn phòng và nhà trẻ; Tầng 3-6 chức năng dịch vụ thương mại, văn phòng của Tòa nhà NO1 thuộc sở hữu riêng của Bên Bán) trong khu vực Tòa nhà NO1 nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho nhà nước theo nội dung Dự án đã được phê duyệt.

11.4. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:

  1. a) Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là: 000 đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này: 12 tháng tiền phí quản lý vận hành nhà chung cư cho Bên Bán với số tiền (đã bao gồm tiền thuế GTGT) là: …….. đồng (Bằng chữ: ……………………………….) theo thông báo nhận bàn giao căn hộ của Bên Bán. Hết 12 tháng thì Bên Mua tiếp tục có trách nhiệm nộp phí quản lý vận hành nhà chung cư cho Bên Bán 01 tháng/01 lần vào 05 ngày đầu tiên của tháng theo thông báo của Đơn vị quản lý, vận hành Tòa nhà NO1.

Phí quản lý vận hành Phần sở hữu chung của Tòa nhà NO1 được thu để chi trả cho các chi phí bao gồm:

a/ Chi phí cho Đơn vị quản lý, vận hành Tòa nhà NO1; điều khiển hoạt động của hệ thống trang thiết bị và nhân công thực hiện các dịch vụ cho Tòa nhà NO1; các chi phí: điều khiển, duy trì hoạt động, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thang máy, máy bơm nước, máy phát điện, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, dụng cụ chữa cháy, các thiết bị dự phòng và các thiết bị khác thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung của Tòa nhà NO1; Chi phí cho dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác bảo đảm cho Tòa nhà NO1 hoạt động bình thường và chi phí cho các công việc khác có liên quan theo quy định theo Luật Nhà ở và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn hiện hành.

b/ Chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản trị phục vụ cho hoạt động của Ban Quản trị.

11.4.2. Sau khi Ban quản trị Tòa nhà NO1 được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị Tòa nhà NO1 thỏa thuận với Đơn vị quản lý, vận hành Tòa nhà NO1.

11.4.3. Trường hợp Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng phù hợp theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp Các bên có thoả thuận khác.

11.5. Sau khi tiếp nhận Căn hộ, Bên Mua cam kết không tiến hành sửa chữa, cơi nới làm ảnh hưởng tới kết cấu, kiến trúc, thẩm mỹ, an toàn và hệ thống kỹ thuật của Tòa nhà NO1 và quy hoạch chung của toàn bộ Tòa nhà NO1, Dự án. Trường hợp vi phạm, Bên Mua sẽ phải khôi phục hiện trạng như trước khi được sửa chữa, cơi nới và bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán về việc khôi phục lại hiện trạng mà Bên mua không sửa chữa, khắc phục thì Bên Bán sẽ chủ động tổ chức cưỡng chế để sửa chữa, khắc phục. Lúc đó Bên Mua phải thanh toán các chi phí thực tế do Bên Bán thực hiện thay.

11.6. Các phần diện tích và trang thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu cho cả 2 (hai) tòa nhà: Tòa nhà NO2 (Chung cư 3.10HH-NO) và Tòa nhà NO1 thuộc dự án Khu hỗn hợp văn phòng cho thuê và nhà ở tại Lô đất 3.10-NO Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội, ngoài các diện tích và trang thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung đã nêu ở “Điều 11.3”, bao gồm:

a/ Hệ thống cấp nước chung gồm bể nước ngầm (sinh hoạt và PCCC), máy bơm, đường ống và các phụ kiện;

b/ Hệ thống xử lý nước thải gồm Bể xử lý nước thải, nhà vận hành, hệ thống kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước liên quan;

Điều 12. Trách nhiệm của Hai bên và việc xử lý vi phạm Hợp đồng:

12.1 Trách nhiệm của Bên Mua do chậm nghĩa vụ thanh toán:

          12.1.1. Hết thời hạn thanh toán Đợt 1 mà Bên Mua không nộp đủ số tiền Đợt 1 được quy định tại Mục a Khoản 3.3 Điều 3 thì Hợp đồng mặc nhiên hết hiệu lực. Trong trường hợp này, Bên Mua mất toàn bộ số tiền đã đóng và Bên Bán có toàn quyền sở hữu và thực hiện các giao dịch theo quy định của Pháp luật đối với Căn hộ theo Phụ lục số 01-1.

          12.1.2. Trường hợp quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo thông báo của Bên Bán, phù hợp với quy định của Hợp Đồng mà Bên Mua không nộp đủ tiền các đợt tiếp theo (kể cả đối với Kinh phí bảo trì Phần sở hữu chung của Tòa nhà NO1) được quy định tại Điều 3 thì Bên Mua phải nộp phạt cho Bên Bán một khoản tiền được tính bằng lãi suất 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm trên ngày) của số tiền nộp chậm. Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm trên ngày) tính trên số tiền nộp chậm (x) với số ngày nộp chậm và và được tính kể từ ngày kết thúc thời hạn 10 ngày kể trên.

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên Mua trễ hạn mỗi đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp Đồng vượt quá 30 ngày và/hoặc tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán (và khoản tiền lãi chậm thanh toán, nếu có) theo thỏa thuận tại Hợp đồng vượt quá 120 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp đồng mà không cần được sự đồng ý của Bên Mua và Mục 12.1.3 Khoản 12.1 Điều 12 này sẽ được áp dụng.

Hai Bên thống nhất rằng, riêng đối với trường hợp Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng và việc chuyển nhượng đã được Bên Bán xác nhận bằng văn bản thì tổng số ngày nộp chậm của Bên Mua (nếu có) sẽ không tính tiếp cho Bên nhận chuyển nhượng kế tiếp (Bên Mua mới) và khi đó Bên Bán sẽ tính số ngày chậm nộp, tiền lãi… của các đợt thanh toán tiếp theo cho Bên Mua mới lại từ đầu.

12.1.3. Khi chấm dứt Hợp đồng theo Mục 12.1.2 Khoản 12.1 Điều này và các trường hợp chấm dứt Hợp đồng khác theo quy định tại Hợp đồng mà do lỗi của Bên Mua thì:

  1. a) Bên Mua bị phạt vi phạm Hợp đồng với Bên Bán 8% (Tám phần trăm) Giá bán Căn hộ trước thuế.
  2. b) Bên Bán sẽ có quyền bán Căn hộ cho người khác mà không cần sự đồng ý của Bên Mua.
  3. c) Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua và Bên Mua chỉ có quyền nhận lại số tiền Bên Mua đã thanh toán để mua Căn hộ trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên Bán ký kết hợp đồng mua bán Căn hộ với Bên Mua mới hoặc trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Hai bên chấm dứt Hợp đồng, tùy thời điểm nào đến trước. Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua một khoản tiền bằng khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này trừ đi những khoản tiền và chi phí sau: tiền phạt vi phạm Hợp đồng nêu trên, tiền thuế giá trị gia tăng và mà Bên Bán đã nộp nếu không được Nhà nước hoàn lại.

12.2. Trách nhiệm của Bên Bán do chậm Bàn giao Căn hộ:

12.2.1. Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ cho Bên Mua quá 90 ngày kể từ Ngày bàn giao Dự kiến, thì Bên Bán phải trả cho Bên Mua một khoản tiền được tính bằng lãi suất 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm trên ngày) trên khoản tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán (chỉ tính phần tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán thuộc Giá bán Căn hộ) và được tính kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày kể trên đến Ngày bàn giao thực tế. Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ cho Bên Mua quá 120 ngày kể từ Ngày bàn giao Dự kiến, Bên Mua có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Bán đề nghị chấm dứt Hợp đồng và Hợp đồng này sẽ tự động chấm dứt sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Bên Mua gửi thông báo đề nghị chấm dứt Hợp đồng mà không cần được sự đồng ý của Bên Bán và Mục 12.2.2 Khoản 12.2 Điều này sẽ được áp dụng.

12.2.2. Khi chấm dứt Hợp đồng theo Mục 12.2.1 Khoản 12.2 Điều này và các trường hợp chấm dứt Hợp đồng khác theo quy định tại Hợp đồng này mà do lỗi của Bên Bán thì:

  1. a) Bên Bán bị phạt vi phạm Hợp đồng với Bên Mua 8% (Tám phần trăm) Giá bán Căn hộ trước thuế.
  2. b) Bên Bán sẽ hoàn trả tiền mua bán Căn hộ cho Bên Mua và Bên Mua có quyền nhận lại số tiền mua bán Căn hộ trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên Bán nhận được thông báo đề nghị chấm dứt Hợp đồng của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua một khoản tiền bằng khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này (không tính lãi suất ngân hàng trong thời gian Bên Bán giữ tiền của Bên Mua) cộng thêm khoản tiền phạt vi phạm Hợp đồng.

Điều 13. Cam kết của Hai bên

13.1. Bên Bán cam kết:

  1. a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của Pháp luật;
  2. b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng, trang thiết bị theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

13.2. Bên Mua cam kết:

  1. a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ mua bán;
  2. b) Đã được Bên Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các Phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
  3. c) Số tiền mua Căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn hộ này thì Bên Mua có trách nhiệm tự xử lý, Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với Hai bên;
  4. d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của Pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.

13.3. Việc ký kết Hợp đồng này giữa Các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

13.4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, Khoản, Mục trong Hợp đồng này bị Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của Pháp luật thì các Điều, Khoản, Mục khác của Hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với Hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, Khoản, Mục bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của Pháp luật và phù hợp với ý chí của Hai bên.

13.5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.

  1. Sự kiện bất khả kháng

14.1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau được coi là sự kiện bất khả kháng:

  1. a) Do chiến tranh hoặc do thiên tại hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
  2. b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
  3. c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
  4. d) Do dịch bệnh, phong toả hoặc cấm vận, chiếm đóng, nổi loạn hay rối loạn xã hội, đình công, việc công bố, ban hành, văn bản hành chính, văn bản khác, hành vi hành chính của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, người có thẩm quyền trong Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với điều kiện là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
  5. e) Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật;

Hai bên thống nhất tất cả những trường hợp tại Khoản 14.1 Điều 14 của Hợp đồng phải đồng thời thỏa mãn yêu cầu việc đó làm gián đoạn, gây trở ngại hoặc ngăn cản việc thực hiện nghĩa vụ của Một Bên và/hoặc Các bên phát sinh từ Hợp đồng cũng như việc thực hiện Hợp đồng mà Hai bên không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép;

14.2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng;

14.3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Khoản 14.1 Điều này thì Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì Bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp đồng này.

14.4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của Các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Mục d Khoản 15.1 Điều 15 của Hợp đồng này.

Điều 15. Chấm dứt Hợp đồng

15.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  1. a) Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
  2. b) Bên Mua chậm thanh toán tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận tại Khoản 12.1 Điều 12 của Hợp đồng này;
  3. c) Bên Bán chậm bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Khoản 12.2 Điều 12 của Hợp đồng này;
  4. d) Trong trường hợp Bên bị tác động bởi Sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng và Hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong Hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng;
  5. e) Hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng.

15.2. Xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng:

  1. a) Trường hợp chấm dứt hợp đồng theo Mục a Khoản 15.1 Điều này, Hai bên sẽ ký Biên bản thanh lý Hợp đồng và thực hiện quyền, nghĩa vụ với nhau theo thoả thuận tại Biên bản thanh lý Hợp đồng.
  2. b) Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo Mục b và Mục c Khoản 15.1 của Hợp đồng thì việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 12 của Hợp đồng.
  3. c) Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo Mục d Khoản 15.1 của Hợp đồng thì việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện như sau: Bên Bán sẽ hoàn trả lại cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Bán đã nhận theo quy định của Hợp đồng này trên cơ sở không tính lãi.

15.3. Các bên thống nhất rằng, Các bên không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng vì bất kỳ lý do gì (trừ trường hợp được quyền chấm dứt theo quy định tại Điều 12 và Mục d Khoản 15.1 Điều 15 của Hợp đồng này) nếu không được bên kia chấp thuận bằng văn bản.

Điều 16. Thông báo

16.1. Địa chỉ để hai bên nhận thông báo của bên kia

Bên Bán: Phòng Kinh doanh và Quản lý nhà – Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội

– Địa chỉ: Tầng 3, số 34 phố Hai Bà Trưng, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội

– Điện thoại: (84-24) 3938 7799                                

– Ngoài bì thư ghi rõ là liên quan đến hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.

Bên Mua: Ông (): ………

– Địa chỉ liên hệ: ……………………

– Điện thoại: ……………………

16.2. Hình thức thông báo giữa Các Bên tất cả các thông báo sẽ được gửi qua hình thức như sau:

  1. a) Gửi qua đường bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc giao trực tiếp. Khi bưu điện không phát thư được vì bất cứ lý do gì thì Bên thông báo sẽ thông tin cho Bên kia được biết và gửi thông báo bằng fax hoặc thư điện tử (email) cho Bên kia. Trong một số trường hợp đặc biệt hoặc khẩn cấp, một trong Các Bên đồng ý hình thức thông báo cho Bên kia bằng điện thoại trực tiếp.
  2. b) Gửi qua thư điện tử bản scan của văn bản (đã được ký và đóng dấu, áp dụng với pháp nhân) theo địa chỉ thư điện tử nêu tại [Bên Bán căn hộ], [Bên Mua căn hộ] của Hợp Đồng hoặc địa chỉ thư điện tử thay đổi sau này theo thông báo của Các Bên.

16.3 Bên nhận thông báo (nếu Bên mua có nhiều người thì Bên mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo) là: ………………………………

16.4 Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 16.1, khoản 16.2 và khoản 16.3 Điều này và trong thời gian như sau:

  1. a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
  2. b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
  3. c) Vào 07 ngày, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
  4. d) Khi gửi bằng thư điện tử: là ngày gửi thư điện tử thành công.

16.5. Hai bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.

16.6. Để tránh hiểu nhầm, mỗi Bên cam kết địa chỉ của mỗi Bên được nêu tại [Bên Bán căn hộ], [Bên Mua căn hộ] của Hợp Đồng và địa chỉ thay đổi nêu trong thông báo thay đổi địa chỉ của mỗi Bên sau ngày ký kết Hợp Đồng (nếu có) là chính xác. Trong trường hợp một Bên đã gửi thông báo theo quy định nêu tại Điều này nhưng Bên kia không nhận được, vì bất cứ lý do gì, thì Bên gửi thông báo cũng không phải chịu trách nhiệm liên quan đến việc Bên kia không nhận được thông báo..

Điều 17. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp Các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì Hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày một trong Hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong Hai bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

Điều 18. Hiệu lực của hợp đồng

18.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …../…./…….

18.2. Hợp đồng này có ….. điều, với …… trang, được lập thành 04 (bốn) bản gốc và có giá trị pháp lý như nhau, Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua.

18.3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ (nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai) và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ.

Các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai bên là nội dung không tách rời Hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với Hai bên.

18.4. Trong trường hợp Các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả Hai bên./.

BÊN MUA

BÊN BÁN

Chi tiết về: Pháp lý dự án, Mặt bằng và Giá bán căn hộ Handico Complex vui lòng liên hệ trực tiếp.

• Chủ đầu tư: Tổng Cty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội – HANDICO

• Địa chỉ: Số 33 Lê Văn Lương, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

• Hotline: 0913.909.155 (Phòng Kinh doanh)

• Website: handicocomplex.com

Hân hạnh được đón tiếp !

Quý khách vui lòng điền đầy đủ thông tin để nhận tư vấn và bảng giá chính thức của Chủ đầu tư dự án.